Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2021

Thuốc Hytinon 500mg hộp 100 viên Hàn quốc

Hình ảnh
  Thuốc Hytinon 500mg hộp 100 viên Hàn quốc Thành phần thuốc Hytinon Tên thuốc: Hytinon Thành phần: Thành phần chính trong Hytinon 500mg là Hydroxyurea 500mg Dạng bào chế: Viên Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên (100 viên) NSX: công ty Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC Nhóm thuốc:   Chống ung thư Một số thuốc cùng thành phần khác: Hyxure 500,Condova 500mg, Hydrea 500 Bảo quản thuốc Hytinon: Thuốc Hytinon được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và được bảo quản ở nhiệt độ < 30°C. Tác dụng của thuốc Hytinon 500mg Thuốc Hytinon 500mg có thành phần chính Hydroxyurea. Tác dụng trong điều trị những bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy, ung thư cổ tử cung. Hytinon có thể được sử dụng là thuốc điều trị chính hoặc kết hợp với phương pháp xạ trị. Hydroxyurea có tác dụng ức chế sự tăng sinh các tế bào mới, tế bào non chưa biệt hóa ở bệnh nhân nhờ tác dụng ức chế sự tổng hợp ADN thông qua ức chế enzym khử Ribonucleotide… Chỉ định của thuốc hytinon: Thuốc

Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Tamiflu?

Hình ảnh
 Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Tamiflu ? Tamiflu được chỉ định điều trị cúm ở người lớn và trẻ em bao gồm cả trẻ sơ sinh đủ tháng (mắc virus cúm týp A và týp B). Tamiflu còn được dùng để phòng ngừa bệnh cúm ở người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên tuy nhiên việc dùng thuốc này không thay thế việc tiêm phòng bằng vaccin cúm phù hợp. Thuốc Tamiflu chống chỉ định dùng trong các trường hợp quá mẫn với Oseltamivir phosphat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Tamiflu có phải là thuốc kháng virus duy nhất dùng để điều trị bệnh cúm không? Tamiflu không phải là thuốc kháng vi rút duy nhất dùng cho bệnh cúm. Một số thuốc kháng vi rút khác có chỉ định để điều trị bệnh cúm như Relenza (HC: zanamivir), Rapivab (HC: peramivir) và Xofluza (HC: baloxavir). Hiện nay ở Việt Nam, Tamiflu và Relenza là 2 thuốc được cấp phép lưu hành để điều trị cúm. Việc lựa chọn thuốc, liều dùng thuốc để điều trị bệnh tùy thuộc vào loại vi rút gây bệnh và phụ thuộc vào quyết định và cân nhắc của bác sĩ điều trị tù

Thông tin thuốc Cellcept 500mg

Hình ảnh
 1 - Thông tin thuốc Cellcept 500mg Tên thuốc: Cellcept 500mg Hoạt chất: Mycophenolate, hàm lượng có 2 loại 250mg và 500mg Dạng bào chế: Viên nén, Hộp 50 viên nhộng Nhà sản xuất: ROCHE Bảo quản: Không lưu trữ nhiệt độ trên 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.  2- Tác dụng của thuốc Cellcept 500mg Thuốc Cellcept 500mg có hoạt chất Mycophenolate, là thuốc có tác dụng điều trị dự phòng thải ghép thận, thải ghép tim, thải ghép gan, điều trị thải ghép tạng khó điều trị hiệu quả.  Thuốc Cellcept được hấp thụ trực tiếp qua hệ tiêu hóa và chuyển hóa thành hoạt chất acid mycophenolic có tác dụng hiệu quả trong việc ức chế miễn dịch, chống lại quá trình đào thải các bộ phận mới. Chống chỉ định và thận trọng trong các trường hợp sau: Chống chỉ định CellCept cho bệnh nhân quá nhạy cảm với mycophénolate mofétil hay với acide mycophénolique Một loét dạ dày hoặc các vấn đề tiêu hóa Viêm gan b hoặc c, bệnh gan hoặc thận Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, có ý định mang thai, phụ nữ cho con bú.

Thông Tin Thuốc Cellcept 250mg

Hình ảnh
 Thông Tin Thuốc Cellcept 250mg Thành phần hoạt chất : mycophenolate mofetil hàm lượng 250mg và một số tá dược khác. Bào chế: dưới dạng viên nang. Nhận biết: Viên nang thuốc Cellcept có hình thuông dài, có màu xanh lam, nâu. Trên nắp thuốc có chữ Cellcept 250 và trên viên thuốc có chữ “Roche”. Công dụng:  Thuốc Cellcept 250 thường được dùng kết hợp với hoạt chất ciclosporin + conticosteroid để phòng ngừa tình trạng thải ghép mức độ cấp tính cho người bệnh đang ghép thận, gan hoặc tim... Cách Sử Dụng Và Liều Lượng Điều Trị Với Cellcept 250 Mg Điều trị ở người lớn: Thuốc Cellcept thường được khởi đầu dùng trong vòng 3 ngày tính từ khi thực hiện việc cấy ghép. Liều lượng đề xuất là 1g/ lần. Ngày 2 lần. Điều trị ở trẻ em 2- 18 tuổi Liều đề xuất điều trị với mycophenolate là 600mg/m2. Dùng qua đường uống, ngày dùng 2 lần. Liều dùng tối đa mỗi ngày 2g. Thông thường liều chỉ được bác sĩ kê đơn khi người bệnh có bề mặt cơ thể có ít nhất là 1,25 m 2  . Trường hợp diện tích bề mặt cơ thể từ 1,

Thuốc mỡ máu Crestor 20mg hộp 28 viên

Hình ảnh
  Crestor 20mg là thuốc gì?   Thuốc crestor 20mg   có tác dụng điều trị bệnh gì? Thành phần của Crestor 20mg, liều lượng và cách dùng thuốc như thế nào? Thông tin về giá thuốc crestor20mg tìm ở đâu? Nơi bán crestor chuẩn với giá tốt, cùng nhiều thông tin chú ý liên quan crestor sẽ được   Maizo shop   tổng hợp qua bài viết bên dưới giúp độc giả hiểu rõ hơn về thuốc crestor 20mg. Thành phần của Crestor 20mg Hoạt chất: Mỗi viên chứa  20mg rosuvastatin dưới dạng rosuvastatin canxi. Tá dược:  Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, calci phosphat, crospovidon, magnesi stearat. Chỉ định điều trị Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc  rối loạn lipid máu  hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân). Rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III): CRESTOR được chỉ đ